bài 12 lý 10
Bài 40. Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng. Bài 12. Lực đàn hồi của lò xo - Định luật Húc. Tổng hợp cách giải một số dạng bài tập về lực đàn hồi của lò xo hay, chi tiết. Giải bài 1 trang 74 SGK Vật lí 10. Nêu những đặc điểm (về phương
Giải sách bài tập vật lí 10 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất - SBT Vật lý 10 - Tìm đáp án, giải bài tập, để học tốt
Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án; chi tiết giúp bạn làm bài tập Địa Lí 10 dễ dàng. Bài 12: Đất và sinh quyển.
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 10 Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 48 SGK Địa lý 10. Bài tập 2 trang 48 SGK Địa lý 10. Bài tập 3 trang 48 SGK Địa lý 10. Bài tập 4 trang 48 SGK Địa lý 10
Thế giới. Máy bay đâm vào đại lý ôtô gây chết người ở Mỹ. Thứ tư, 19/10/2022 15:07 (GMT+7) 15:07 19/10/2022; Một máy bay cỡ nhỏ đã rơi xuống bãi đậu xe của một đại lý ôtô ở bang Ohio, Mỹ vào sáng 18/10, khiến một phi công và một hành khách trên máy bay thiệt mạng.
Site De Rencontre Totalement Gratuit A 100. Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn bài tập môn Vật Lí lớp 10 Bài 12 Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Trả lời các câu hỏi SGK Vật lý 10 Bài 12 C1. trang 71 sgk Vật Lý 10 Dùng hai tay kéo dãn một lò xo Hình a. Hai tay có chịu tác dụng của lò xo không ? Hãy nêu rõ điểm đặt, phương và chiều của các lực này. b. Tại sao lò xo chỉ dãn đến một mức nào đó thì dừng lại ? c. Khi thôi kéo, lực nào đã làm cho lò xo lấy lại chiều dài ban đầu? Trả lời a. Có. Hai lực này có điểm đặt ở hai tay, cùng phương, ngược chiều với lực kéo dãn. b. Lò xo càng dãn ra, lực đàn hồi càng tăng. Khi lực đàn hồi cân bằng với lực kéo thì lò xo ngừng dần. Nếu lực kéo quá lớn, lò xò dãn ra quá giới hạn thì khi đó, lò xo không còn tính đàn hồi, lực đàn hồi mất đi. c. Khi thôi kéo, lực đàn hồi làm cho các vòng lò xo co lại gần nhau như lúc ban đầu. C2. trang 72 sgk Vật Lý 10 Lực của lò xo ở Hình có độ lớn bằng bao nhiêu? Tại sao? Muốn tăng lực của lò xo lên 2 hoặc 3 lần ta làm cách nào? Trả lời C3. trang 72 sgk Vật Lý 10 Các kết quả trong Bảng có gợi ý cho ta một mối liên hệ nào không ? Nếu có thì hãy phát biểu mối liên hệ đó. Trả lời Có mối liên hệ giữa trọng lực và độ dãn của lò xo do đó giữa lực lò xo với độ dãn lò xo F/Δl = hằng số. Tức F tỉ lệ với độ dãn lò xo. Giải bài tập SGK Vật lý 10 Bài 12 Bài 1 trang 74 SGK Vật Lý 10 Nêu những đặc điểm về phương, chiều, điểm đặt của lực đàn hồi của a. lò xo b. dây cao su, dây thép c. mặt phẳng tiếp xúc Lời giải a. Lực đàn hồi của lò xo + Phương Trùng với phương của trục lò xo. + Chiều ngược chiều biến dạng của lò xo khi lò xo dãn, lực đàn hồi hướng vào trong, khi nén, lực đàn hồi hướng ra ngoài. + Điểm đặt Đặt vào vật tiếp xúc với vật. b. Dây cao su, dây thép + Phương Trùng với chính sợi dây. + Chiều Hướng từ hai đầu dây vào phần giữa của sợi dây. + Điểm đặt Đặt vào vật tiếp xúc với vật c. Mặt phẳng tiếp xúc + Phương của lực đàn hồi Vuông góc với mặt tiếp xúc. + Điểm đặt Đặt vào vật gây biến dạng của mặt phẳng. + Chiều hướng ra ngoài mặt phẳng tiếp xúc. Bài 2 trang 74 SGK Vật Lý 10 Phát biểu định luật Húc Lời giải Định luật Húc Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo Fdh = kΔl. k gọi là độ cứng của lò xo hay còn gọi là hệ số đàn hồi, đợn vị N/m. Δl = l-l0 là độ biến dạng bao gồm độ dãn ra hay nén lại của lò xo. Bài 3 trang 74 SGK Vật Lý 10 Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100 N/ m để nó dãn ra được 10 cm ? A. 1000 N ; B. 100 N C. 10 N ; D. 1 N. Lời giải Chọn C. Khi vật nằm cân bằng trọng lực P cân bằng với lực đàn hồi Fdh Về độ lớn P = Fdh = ⇔ P = = 10 N Bài 4 trang 74 SGK Vật Lý 10 Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 4,5 N. Khi ấy lò xo dài 18 cm. Độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu ? A. 30 N/m ; B. 25 N/m C. 1,5 N/m ; D. 150 N/m. Lời giải Chọn D. Độ biến dạng của lò xo là Δl = l - l0 = 18 - 15 = 3 cm = 0,03 m Lực kéo cân bằng với lực đàn hồi Fk = Fđh = Bài 5 trang 74 SGK Vật Lý 10 Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30 cm, khi bị nén lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bị nén bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? A. 18 cm ; B. 40 cm C. 48 cm ; D. 22 cm. Lời giải Chọn A. Hình ảnh minh họa Độ biến dạng của lò xo khi bị nén bởi lực có độ lớn F1 = 5N là Δl = l1 - l0 = 24 - 30 = 6cm Độ biến dạng của lò xo khi bị nén bởi lực có độ lớn F2 = 10N = 2F1 là Δl2 = 2Δl1 = 2. 6 = 12cm Chiều dài dò xo khi bị nén bởi lực 10N là l1 = l0 - Δl2 = 30 - 12 = 18cm Bài 6 trang 74 SGK Vật Lý 10 Treo một vật có trọng lượng 2,0 N vào một lò xo, lò xo dãn ra 10 mm. Treo một vật khác có trọng lượng chưa biết vào lò xo, nó dãn ra 80 mm. a. Tính độ cứng của lò xo. b. Tính trọng lượng chưa biết. Lời giải a Khi treo vật có trọng lượng 2 N, ở vị trí cân bằng lò xo dãn Δl1 = 10 mm = 0,01 m ta có b Khi treo vật có trọng lượng P2, tại vị trí cân bằng, lò xo dãn Δl2 = 80 mm = 0,08 m , ta có P2 = Fđh = = = 16N ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách giáo khoa Vật Lí Bài 12 Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc lớp 10, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Âm. Nguồn âm Âm là gì ? Sóng âm âm là những sóng cơ lan truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Nguồn âm là gì? - Nguồn âm là những vật dao động phát ra âm. - Tần số âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm Ví dụ Những con vật có thể phát và cảm nhận sóng hạ âm, siêu âm Sự truyền âm - Môi trường truyền âm + Âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí; không truyền được trong chân không. + Âm hầu như không truyền qua được các chất xốp như bông, len…\\rightarrow\gọi là chất cách âm. - Tốc độ truyền âm Trong mỗi môi trường, âm truyền với một tốc độ xác định, hữu hạn. Ví dụ Tốc độ truyền âm trong 1 số chất Những đặc trưng vật lý của âm Tần số âm Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm. Cường độ âm và mức cường độ âm - Cường độ âm Cường độ âm là năng lượng của sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. + Kí hiệu I + Đơn vị W/m2 oát trên mét vuông. - Mức cường độ âm + Công thức LB = \\log\frac{I}{I_0}\ + Đơn vị B ben + Nếu dùng đơn vị dB đêxiben 1B=10dB hay LdB = 10lg\\frac{I}{I_0}\ - Một số mức cường độ âm đáng chú ý + 0 dB Ngưỡng nghe + 30 dB Tiếng thì thầm + 40 dB Tiếng nói chuyện bình thường + 60 dB Tiếng ồn áo trong cửa hàng lớn + 90 dB Tiếng ồn ngoài phố + 120 dB Tiếng sét lớn, máy bay lúc cất cánh + 130 dB Ngưỡng đau Âm cơ bản và họa âm. - Nếu dây rung với một bó sóng thì dây phát ra âm có tần số thấp nhất tần số fmin đã biết trong bài Sóng dừng. Ta hãy gọi tần số này là tần số fo và gọi là âm cơ bản còn gọi là họa âm thứ 1. - Khảo sát thực nghiệm cho thấy dây này còn phát ra các âm có tần số 2fo, 3fo, 4fo .... gọi là họa âm thứ 2, họa âm thứ 3, họa âm thứ 4, ... Các họa âm có biên độ khác nhau khiến đồ thị dao động âm của các nhạc cụ khi phát ra cùng một nốt nhạc cũng khác nhau. Sự khác nhau này phân biệt được bởi âm sắc của chúng. - Đặc trưng vật lí thứ ba của âm là đồ thị dao động của âm đó.
Địa lý 10 bài 12 Sự phân bố khí áp - Một số loại gió chínhLý thuyết Địa lý 10 bài 12I. Sự phân bố khí ápII. Một số loại gió chínhTóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 12 được thư viện tài liệu sưu tầm và đăng tải. Bài viết được chúng tôi tổng hợp toàn bộ nội dung lý thuyết trọng tâm của bài học một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất, được trình bày khoa học nhằm hỗ trợ quá trình dạy và học môn Địa lý 10 đạt chất lượng. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 11Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 13ĐỊA LÝ 10 BÀI 12SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNHI. Sự phân bố khí ápKhí áp Là sức nén của không khí xuống mặt Trái theo tình trạng của không khí sẽ có tỉ trọng không khí khác nhau, khí áp cũng khác Phân bố các đai khí áp trên Trái ĐấtCác đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đai khí áp phân bố không liên tục, do sự phân bố xen kẽ nhau giữa lục địa và đại Nguyên nhân thay đổi khí ápa. Khí áp thay đổi theo độ cao Càng lên cao, khí áp càng giảm không khí loãng.b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm và ngược lại t0 tăng không khí nở ra làm giảm tỉ trọng.c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm Không khí chứa nhiều hơi nước, khí áp Một số loại gió chính1. Gió Tây ôn đớiPhạm vi hoạt động 30-600 ở mỗi bán cầu áp cao cận nhiệt về hạ áp ôn đới.Thời gian Gần như quanh tây là chủ yếu Tây nam ở Bắc bán cầu, Tây bắc ở Nam bán cầuNguyên nhân chênh lêch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn chất ẩm, mang nhiều Gió Mậu dịchPhạm vi hoạt động 300 về xích gian quanh đông là chủ yếu đông bắc ở Bắc bán cầu, đông nam ở Nam bán cầu.Nguyên nhân chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp xích chất khô, ít Gió mùaLà loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược với nhân Khá phức tạp chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa, giữa Bắc bán cầu và Nam bán vực có gió mùaThường ở đới nóng Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc ÔxtrâyliaMột số nơi thuộc vĩ độ trung bình đông Trung Quốc, đông Nam Liên Bang Nga, đông nam Hoa Gió địa phươnga. Gió biển, gió đấtLà loại gió hình thành ở ven biển, thay đổi hướng theo ngày và đêm. Ban ngày từ biển vào đất liền, ban đêm từ đất liền ra biển do sự khác nhau về tính chất hấp thụ nhiệt của đất liền và biển hay đại dương chênh lệch nhiệt độ và khí áp.Tính chất gió biển ẩm mát, gió đất Gió fơnLà loại gió bị biến tính khi vượt qua núi trở lên khô và đây vừa gửi tới thầy cô bài viết Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 12. Bài viết được tóm tắt lại nội dung của lý thuyết môn Địa lý bài 12 Sự phân bố khí áp - Một số loại gió chính. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập môn Địa lý lớp 10, Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu của các môn Ngữ văn lớp 10, Lịch sử lớp 10...
bài 12 lý 10